– Cài nhiệt độ
Hãy đảm bảo thiết bị có kết nối với nguồn điện, bật Circuit Breaker (CB) trong tủ điện sang ON. Bật công tắc “ON/OFF” sang nút“ON”. Đợi vài giây để thiết bị hoàn thành quá trình “tự kiểm tra”. Cài đặt nhiệt độ container lạnh bằng cách sử dụng các phím mũi tên “UP” hoặc “DOWN”, nhiệt độ này có thể được nhìn thấy trên màn hình có nhãn “SETPOINT/Code”. Nhấn phím “ENTER” khi đã đạt đến nhiệt độ mong muốn trong khoảng -30°C đến +30°C.
– Cài độ ẩm
Nhấn phím “CODE SELECT”. Nhấn phím mũi tên “DOWN” cho đến khi chữ “CD33” được hiển thị trên màn hình có nhãn “SETPOINT/Code”. Nhấn phím “ENTER” để chọn chức năng này. Giá trị ở phía bên phải của màn hình sẽ bắt đầu nhấp nháy. Bằng cách nhấn các phím mũi tên “ UP” hoặc “DOWN”, điểm cài đặt độ ẩm được điều chỉnh 1%. Nhấn phím “ENTER” để xác nhận cài đặt độ ẩm mong muốn trong khoảng từ 60% đến 99%. Để cho biết chức năng kiểm soát độ ẩm đang hoạt động, đèn LED “SUPPLY” trên màn hình sẽ nhấp nháy mỗi giây.
– Cài đặt thông gió
Nới lỏng đai ốc trung tâm. Xoay nắp để chọn cài đặt thông gió mong muốn. Siết chặt đai ốc trung tâm. Cài đặt thông gió có thể được hiển thị dưới dạng phần trăm hoặc dưới dạng giá trị CFM/CMH, tương ứng có nghĩa là feet khối/phút hoặc mét khối/giờ. Giá trị CFM/CMH mô tả thể tích khí chảy vào và ra khỏi bình chứa trong thời gian xác định, giá trị càng lớn tức là tốc độ thông khí càng cao.
– Cài đặt xả đá, rã đông
Trong quá trình container hoạt động, dàn lạnh sẽ bị bám đá khiến không khí lưu thông khi trao đổi nhiệt với hành hóa bị cản trở vì vậy nhà sản suất đã thiết kế bộ phận điện trở xả đá để làm tan đá bám trên dàn lạnh giúp cho gió lưu thông được tối ưu và container xuống độ tốt hơn.
Nhấn phím “DEFROST INTERVAL ”. Kiểm tra cài đặt khoảng thời gian hiện tại trên màn hình, nó sẽ hiển thị giá trị tính bằng giờ. Thay đổi khoảng thời gian rã đông bằng cách nhấn các phím mũi tên “UP” hoặc “DOWN” (3, 6, 12 hoặc 24 giờ). Chọn khoảng thời gian rã đông mong muốn hoặc để chế độ Auto (tự động xả khi dàn lạnh bị bám đá) bằng cách nhấn phím “ENTER”.